CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Ngành : KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Mã số ngành : 9520116
Chuyên ngành : KỸ THUẬT TÀU THỦY
1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành “Kỹ thuật tàu thủy, mã số 9520116” nhằm:
- Đào tạo đội ngũ những người làm khoa học có đạo đức, trung thực trong khoa học; có trình độ cao, có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đáp ứng nhu cầu triển khai các nghiên cứu, dự án khoa học - công nghệ của ngành đóng tàu;
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia có khả năng nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành.
2. Mục tiêu cụ thể
Cung cấp những kiến thức chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến thiết kế, công nghệ chế tạo tàu thủy, các trang thiết bị hàng hải;
Đào tạo chuyên sâu và cập nhật các kiến thức nâng cao đến các vấn đề trong thiết kế tàu, lý thuyết thiết kế các đối tượng là tàu đặc biệt, phương pháp tính hiện đại áp dụng trong thiết kế tàu…;
Cung cấp các kiến thức cập nhật liên tục về tình hình nghiên cứu, hiện đại và chuyên sâu trong lĩnh vực đóng tàu để trở thành những nhà nghiên cứu độc lập;
Đào tạo phương pháp nghiên cứu từ đặt vấn đề, phương pháp luận và đánh giá nội dung nghiên cứu và sử dụng thành thạo công cụ nghiên cứu khoa học.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy yêu cầu Nghiên cứu sinh (NCS) đạt trình độ Bậc 8 Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
4. Những vị trí công tác người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
- Làm cán bộ giảng dạy tại các trường đại học hoặc viện nghiên cứu chuyên ngành;
- Làm các Nghiên cứu viên tại các Viện hoặc Trung tâm nghiên cứu chuyên ngành;
- Làm chuyên gia trong một số lĩnh vực của ngành Đóng tàu;
- Làm cán bộ quản lý Nhà nước tại một số tổ chức có chức năng về hoạt động khoa.
5. Danh mục các ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành tiến sĩ Kỹ thuật tàu thủy
Stt |
Ngành tốt nghiệp thạc sĩ |
Ngành tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 |
||
Mã số (mã ngành cấp IV) |
Tên |
Mã số (mã ngành cấp IV) |
Tên |
|
1 |
8520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
2 |
8520101 |
Cơ kỹ thuật |
7520101 |
Cơ kỹ thuật |
3 |
8520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
4 |
8520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
5 |
8520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
7520117 |
Kỹ thuật công nghiệp |
6 |
8520120 |
Kỹ thuật hàng không |
7520120 |
Kỹ thuật hàng không |
7 |
8520130 |
Kỹ thuật ô tô |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
8 |
8580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
9 |
8580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
7580203 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển |
Các ngành chưa có trong Bảng trên do Hội đồng khoa học và đào tạo của Khoa Đóng tàu xem xét hồ sơ dựa trên chương trình giáo dục đại học / cao học của ngành được đào tạo và trình Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh quyết định.
6. Thời gian đào tạo
03 năm đối với NCS tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7;
04 năm đối với NCS tốt nghiệp đại học hạng giỏi.
7. Khung chương trình đào tạo
7.1. Đối với NCS đã tốt nghiệp thạc sĩ đúng chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy
TT |
Danh mục |
Số tín chỉ |
1 |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
2 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
3 |
Chuyên đề 1 |
2 |
4 |
Chuyên đề 2 |
2 |
5 |
Chuyên đề 3 |
2 |
6 |
Nghiên cứu khoa học và luận án |
74 |
Tổng cộng |
90 |
7.2. Đối với NCS đã tốt nghiệp thạc sĩ ngành phù hợp với ngành Kỹ thuật tàu thủy
TT |
Danh mục |
Số tín chỉ |
1 |
Các học phần bổ sung kiến thức |
6 |
2 |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
3 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
4 |
Chuyên đề 1 |
2 |
5 |
Chuyên đề 2 |
2 |
6 |
Chuyên đề 3 |
2 |
7 |
Nghiên cứu khoa học và luận án |
74 |
Tổng cộng |
96 |
7.3. Đối với NCS đã tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số chuyên ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy
TT |
Danh mục |
Số tín chỉ |
1 |
Các học phần chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy (trừ học phần tiếng Anh, thực tập và đề án tốt nghiệp) |
30 |
2 |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
3 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
4 |
Chuyên đề 1 |
2 |
5 |
Chuyên đề 2 |
2 |
6 |
Chuyên đề 3 |
2 |
8 |
Nghiên cứu khoa học và luận án |
74 |
Tổng cộng |
120 |
7.4. Đối với NCS đã tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên chuyên ngành phù hợp với chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy
TT |
Danh mục |
Số tín chỉ |
1 |
Các học phần chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy (trừ học phần tiếng Anh, thực tập và đề án tốt nghiệp) |
41 |
2 |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
3 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
4 |
Chuyên đề 1 |
2 |
5 |
Chuyên đề 2 |
2 |
6 |
Chuyên đề 3 |
2 |
8 |
Nghiên cứu khoa học và luận án |
74 |
Tổng cộng |
131 |
7.5. Đối với NCS đã tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên các chuyên ngành khác
TT |
Danh mục |
Số tín chỉ |
1 |
Các học phần do Ban chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy quyết định cụ thể dựa trên chương trình giáo dục đại học tốt nghiệp của ứng viên |
- |
2 |
Các học phần chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy (trừ học phần tiếng Anh, thực tập và đề án tốt nghiệp) |
41 |
3 |
Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
5 |
Chuyên đề 1 |
2 |
6 |
Chuyên đề 2 |
2 |
8 |
Chuyên đề 3 |
2 |
9 |
Nghiên cứu khoa học và luận án |
74 |
Tổng cộng |
131 |
8. Danh mục các học phần ở trình độ tiến sĩ
TT |
Ký hiệu học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
|
Phần chữ |
Phần số |
|||
1.1. Các học phần bắt buộc |
4 |
|||
1 |
TTPK |
601 |
Phân tích kết cấu tàu thủy |
2 |
2 |
TTMP |
602 |
Tính toán mô phỏng trong thiết kế tàu |
2 |
1.2. Các học phần tự chọn: 4 trong 16 tín chỉ |
4 |
|||
3 |
TTPH |
603 |
Phương pháp hiện đại trong thiết kế tàu |
2 |
4 |
TTTN |
604 |
Tính đi biển và tính ăn lái của tàu nâng cao |
2 |
5 |
TTQL |
605 |
Tổ chức quản lý sản xuất trong đóng tàu |
2 |
6 |
TTĐD |
606 |
Lý thuyết đo và đồng dạng |
2 |
7 |
TTTB |
607 |
Cơ sở thiết kế thiết bị lặn |
2 |
8 |
TTPT |
608 |
Phương pháp phần tử hữu hạn trong đóng tàu |
2 |
9 |
TTBL |
609 |
Biện luận kinh tế khi thiết kế tàu biển |
2 |
10 |
TTCN |
610 |
Cơ sở thiết kế tàu chạy trên hệ cánh ngầm |
2 |
II. Tiểu luận tổng quan |
2 |
|||
III. Chuyên đề tiến sĩ: 3 chuyên đề |
6 |
|||
Tổng cộng |
16 |
Chú ý: Một tín chỉ được quy định bằng 15 giờ học lý thuyết (LT); 30 giờ thảo luận (TL); 45 giờ hướng dẫn bài tập lớn (BTL), tiểu luận (TiL) hoặc luận án tốt nghiệp (LATN). Một giờ tín chỉ được tính bằng 50 phút học tập.